A. harnessing
B. is harnessed
C. which harnessed
D. harnessed
A. submitted
B. obeyed
C. complied
D. abode
A. imaginative
B. imagine
C. imagination
D. imaginatively
A. to take
B. take
C. to taking
D. taking
A. does he
B. is he
C. doesn’t he
D. isn’t he
A. crucial
B. supportive
C. receptive
D. destructive
A. turned on
B. taken up
C. turned up
D. taken on
A. had made
B. has made
C. had been making
D. was making
A. should have been
B. must have been
C. can’t have been
D. needn’t have been
A. has
B. has had
C. had
D. would have
A. narrow-minded
B. light-headed
C. light-footed
D. light-hearted
A. a decision
B. a fortune
C. a guess
D. an impression
D
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII.
Ta có: harnessed = which is harnessed.
Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường.
=> Đáp án D
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe