A. The more carefully I prepare for the lesson, the more confident I am in class.
B. The more and more confident in class I am, the more and more carefully I prepare for the lesson.
C. The more confident I am in class, the more carefully the lesson I prepare.
D. The more carefully I am, the more confident the lesson is.
A. You mustn't have done all this work.
B. You may not have done all this work.
C. You couldn't have done all this work.
D. You needn't have done all this work.
A. The police asked Mr John what he had been doing the night before.
B. The police asked Mr John what had he been done the night before.
C. The police asked Mr John what he had been done the night before.
D. The police asked what were you doing last night, Mr John.
A
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2: càng…càng
Với tính từ ngắn: adj + “er”
Với tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Tôi tự tin hơn trong lớp học bất cứ khi nào tôi chuẩn bị bài một cách cẩn thận.
= A. Càng chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài học, tôi càng tự tin hơn trong lớp.
B. sai ngữ pháp: more and more confident; more and more carefully
C. Tôi càng tự tin vào lớp, bài học tôi chuẩn bị càng cẩn thận. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp + ngữ nghĩa: carefully
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe