Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2. (Đọc bảng Learn this Sau đó tìm các vế đối của các tính từ dưới đây trong văn bản ở bài tập 2)
Hướng dẫn dịch:
Tiền tố phủ định: un-, in-, im-, ir-, il- and dis-
Khi chúng đứng trước các tính từ, chúng biến tính từ mang nghĩa ngược lại.
certain – uncertain (chắc chắn – không chắc chắn)
patient – impatient (kiên nhẫn – không kiên nhẫn)
honest – dishonest (trung thực - không trung thực)
responsible – irresponsible (có trách nhiệm – vô trách nhiệm)
Đáp án:
- acceptable >< unacceptable (chấp nhận được >< không chấp nhận được)
- dependent >< independent (phụ thuộc >< độc lập)
- fair >< unfair (công bằng >< không công bằng)
- honest >< dishonest (trung thực >< không trung thực)
- legal >< illegal (hợp pháp >< bất hợp pháp)
- likely >< unlikely (có vẻ như >< không dễ gì)
- surprising >< unsuprising (bất ngờ >, không bất ngờ)
- visible >< invisible (hữu hình >< vô hình)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe