Find nine phrasal verbs in the texts in exercise 4. Match five of them with the definitions below. Check the meaning of the others in the dictionary. Are the meanings similar to the main verbs or different? (Tìm 9 cụm động từ trong đoạn văn ở bài tập 4. Nối 5 trong số chúng với định nghĩa bên dưới. Kiểm tra nghĩa. Nghĩa của chúng có giống với động từ gốc hay không?)
Đáp án:
1. continue = carry on (tiếp tục)
2. delay = put off (hoãn)
3. stop using or doing something = give up (từ bỏ)
4. take care of = look after (chăm sóc)
5. think of = come up with (nghĩ ra)
→ The meanings are different from the main verbs. (Nghĩa khác với động từ chính)
Phrasal verbs (Các cụm động từ trong bài) |
|
Use up (dùng hết) |
Carry on (tiếp tục) |
Look after (chăm sóc) |
Wake up (thức tỉnh) |
Put off (trì hoãn) |
Come up with (nảy ra) |
Close down (đóng cửa hẳn) |
Rely on (phụ thuộc) |
Give up (từ bỏ) |
|
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe