Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. (Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)
1. Susan has to get up early.
2. Peter has to do five exercises.
3. They have to wear ties at work.
4. People have to wear masks at public places.
1. Susan doesn’t have to get up early.
Does Susan have to get up early?
2. Peter doesn’t have to do five exercises.
Does Peter have to do five exercises?
3. They don’t have to wear ties at work.
Do they have to wear ties at work?
4. People don’t have to wear masks at public places.
Do people have to wear masks at public places?
Hướng dẫn dịch:
1. Susan phải dậy sớm.
- Susan không cần phải dậy sớm.
- Susan có phải dậy sớm không?
2. Peter phải làm năm bài tập.
- Peter không phải làm năm bài tập.
- Peter có phải làm năm bài tập không?
3. Họ phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.
- Họ không cần phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.
- Họ có phải đeo cà vạt tại nơi làm việc không?
4. Mọi người phải đeo khẩu trang tại nơi công cộng.
- Mọi người không cần phải đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.
- Mọi người có phải đeo khẩu trang khi đến nơi công cộng không?
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe