Underline the correct word in each sentence.
( Gạch chân từ đúng ở mỗi câu sau)
1. It's my / mine / me passport.
2. These keys are you/ your/ yours.
3. This car belongs to my / me/ mine.
4. Is this he/his/him ticket?
5. These bags are their theirs / them.
6. Does this camera belong to she/her/hers?
7. These books are our / ours/ us.
8. This watch belongs to me/my/mine.
9. They belong to us / our / ours.
10. Is this you / your/ yours luggage?
1. my
2.yours
3. me
4. his
5. theirs
6.her
7.ours
8.me
9.us
10. your
Hướng dẫn dịch
1. Đó là hộ chiếu của tôi tôi.
2. Những chìa khóa này là của bạn.
3. Chiếc xe này thuộc về tôi.
4. Đây có phải là vé của anh ấy không?
5. Những chiếc túi này là của họ.
6. Máy ảnh này có thuộc về cô ấy?
7. Những cuốn sách này là của chúng tôi .
8. Chiếc đồng hồ này thuộc về tôi.
9. Chúng thuộc về chúng ta.
10. Đây có phải là hành lý của bạn không?
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe