Read the text. Fill in the gaps with although / though or however. (Đọc văn bản. Điền vào chỗ trống với although / though / however)
(1) Mai had lots of homework to do, she agreed to go shopping with her friend Mark. Mark loves to buy jeans and T-shirts. (2), Mai prefers to buy sportswear. (3) it rained, they set off on Sunday morning for the town centre. Mark, as always, had more cash than Mai. (4), Mai was better at buying things at a lower price. They were hungry and had lunch at the local burger bar. (5) they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Mark wanted to visit. (6) they had aching feet, Mai and Mark ended up spending a few more hours shopping.
1. Although/ Though |
2. However |
3. Although/ Though |
4. However |
5. Although/ Though |
6. Although/ Though |
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù Mai có rất nhiều bài tập về nhà phải làm, nhưng cô ấy vẫn đồng ý đi mua sắm với bạn Mark của mình. Mark thích mua quần jean và áo phông. Tuy nhiên, Mai thích mua đồ thể thao hơn. Mặc dù trời mưa, họ đã khởi hành vào sáng Chủ nhật đến trung tâm thị trấn. Mark, như mọi khi, có nhiều tiền mặt hơn Mai. Tuy nhiên, Mai tốt hơn khi mua những thứ với giá thấp hơn. Họ đói và ăn trưa tại quán bar burger địa phương. Mặc dù họ đã tiêu gần hết tiền nhưng vẫn có một vài cửa hàng mà Mark muốn ghé thăm. Dù đau chân nhưng cuối cùng Mai và Mark vẫn dành thêm vài giờ để mua sắm.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe