Complete the sentences using the affirmative, negative or question form of “will” and one of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi của “will” và một trong các động từ trong ngoặc)
1. I think the weather in the jungle (have / be) hot again tomorrow.
2. Marek knows about survival skills. He (build / help) a good shelter for us all.
3. Charlie and Ted feel ill. They (go / climb) the trees with us later.
4. I'm sure they (win / walk) that race in the desert. They're very fast.
5. You aren't interested in survival so you (read / enjoy) this survival TV programme.
6. What you (do / buy) when you leave school?
Đáp án:
1. will be |
2. 'll build |
3. won't climb |
4. 'll win |
5. won't enjoy |
6. will, do |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ ngày mai thời tiết trong rừng sẽ nóng trở lại.
2. Marek biết về kỹ năng sinh tồn. Anh ấy sẽ xây dựng một nơi trú ẩn tốt cho tất cả chúng ta.
3. Charlie và Ted cảm thấy ốm. Sau này họ sẽ không leo cây với chúng ta nữa.
4. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ thắng cuộc đua đó trong sa mạc. Chúng rất nhanh.
5. Bạn không quan tâm đến sinh tồn vì vậy bạn sẽ không thưởng thức chương trình truyền hình sinh tồn này.
6. Bạn sẽ làm gì khi tan học?
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe