Complete the sentences using the affirmative or negative imperatives of the verbs. (Hoàn thành các câu sử dụng mệnh đề khẳng định hoặc phủ định của động từ.)
1. … videos on your mobile phone at school.
2. Always … to do your homework!
3. … food in class! You should never do that.
4. And always … polite to your teachers, too.
5. … in the science block. Don't run!
6. … songs or listen to them on your phone.
7. And … sports clothes in PE lessons.
8. … to bed late when there's school in the morning.
Đáp án:
1. Don't watch |
2. remember |
3. Don't eat |
4. be |
5. Walk |
6. Don't sing |
7. wear |
8. Don't go |
Hướng dẫn dịch:
1. Không xem video trên điện thoại di động của bạn ở trường.
2. Luôn nhớ làm bài tập của bạn!
3. Không ăn đồ ăn trong lớp! Bạn không bao giờ nên làm điều đó.
4. Và luôn luôn lịch sự với giáo viên của bạn.
5. Đi bộ trong khối khoa học. Đừng chạy!
6. Không hát hoặc nghe chúng trên điện thoại của bạn.
7. Và mặc quần áo thể thao trong giờ học Thể dục.
8. Đừng đi ngủ muộn khi có trường học vào buổi sáng.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe