A. when
B. whose
C. who
D. which
A. of cooking
B. to cook
C. cooking
D. cook
A. Humans
B. Animals
C. Creatures
D. Beings
A. fossil fuels
B. power nuclear
C. geothermal heat
D. solar energy
A. we depend on which
B. which we depend
C. on which we depend
D. on that we depend
A. wearing
B. whom is wearing
C. to wear
D. is wearing
A. on
B. at
C. in
D. for
A. would help
B. helped
C. would have helped
D. had helped
A. unlimited
B. renewable
C. available
D. non-renewable
A. I don’t.
B. I need it.
C. Why’s that.
D. It’s a good idea.
A. to be receiving
B. to receive
C. being received
D. receiving
C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- when: khi
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- who: thay thế cho danh từ chỉ người
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
Dấu hiệu: “a man” (người đàn ông) là danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với người đàn ông, người mà đã làm việc với cha tôi từ tuần trước.
Chọn C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe