A. mitigating
B. worrying
C. devastating
D. deteriorating
C
Giải thích:
A. mitigate – mitigating: giảm nhẹ, làm dịu bớt, làm cho đỡ
B. worry – worrying: làm cho lo lắng
C. devastate – devastating: tàn phá, phá hủy
D. deteriorate – deteriorating: làm giảm giá trị, làm cho xấu hơn
The health impacts of COVID-19 are (25) devastating and, rightly, in the forefront of our minds, across our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world.
Tạm dịch: Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 đang tàn phá và luôn hiện hữu trong tâm trí, trên các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của người dân trên toàn thế giới.
Chọn C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe