Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Before the group of doctors would give their opinion they wanted to confer with each other.
D. confide
A
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trước khi nhóm bác sĩ đưa ra ý kiến, họ muốn trao đổi với nhau.
=> confer /kənˈfɜː/ (v): bàn bạc, hội ý
Xét các đáp án:
A. conceal /kənˈsiːl/ (v): giấu giếm, giấu, che đậy
B. confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận; chứng thực
C. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận
D. confide /kənˈfaɪd/ (v): kể (một bí mật) cho ai nghe
-> conceal >< confer
=> Đáp án A.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to confer sth on sb : trao, tặng
- to confer with sb on sth: bàn bạc, trao đổi ý kiến
- to conceal sb/sth from sb/sth: giấu diếm khỏi cái gì
- to confess to sth/sb: thú nhận
- to confide sth to sb: kể (một bí mật) cho ai nghe
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe