A. The children denied my staying with them.
B. The children refused to let me stay with them.
C. The children didn't agree to let me stay with them.
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: "Không, không, mẹ phải ở lại với bọn con!" những đứa trẻ nói.
Cấu trúc: - deny + V-ing: phủ nhận làm gì
- refuse + to V: từ chối làm gì
- agree + to V: đồng ý làm gì
- insist on + V-ing: khăng khăng đòi, nài nỉ làm gì
A, B, C sai nghĩa
D. Bọn trẻ khăng khăng đòi tôi ở lại với chúng.
Câu tường thuật với danh động từ Form 1: S + V + O + V-ing/ N Các động từ thường gặp trong dạng này là:
E.g: “I won't allow you to play games", the mother said to the boy. The mother prevented/ stopped the boy from playing games. Form 2: S + V + Ving Các động từ thường gặp trong dạng này là: advise (khuyên), suggest (đề nghị), admit (thừa nhận/ thú nhận), deny (phủ nhận), stop (ngừng) E.g: "I didn’t do that", he said. He denied doing that. Form 3: S + V + giới từ + Ving Các động từ thường gặp như: - Dream (dreamt/ dreamed) of V-ing (mơ về việc gì/ điều gì) - Insist on + V-ing (khăng khăng, cố nài, năn nỉ làm việc gì) - Look forward to V-ing (mong đợi làm việc gì) - Think (thought) of V-ing (nghĩ đến việc gì) E.g: "I want to become a teacher", the girl said. The girl dreamed of becoming a teacher. |
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2022 AnhHocDe