Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Bài tập Review có đáp án !!

Bài tập Review có đáp án !!

Câu hỏi 5 :

Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng a-d)
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng a-d) (ảnh 1)

1. Sam went backpacking because (Sam đi du lịch ba lô vì)

a. he didn't know what to do with his life (anh ấy không biết phải làm gì với cuộc sống của mình)

b. he didn't like being a student. (anh ấy không thích là một sinh viên)

c. he wanted to become fit. (anh ấy muốn trở nên khỏe mạnh)

d. he thought it would be good for his career plans. (anh ấy nghĩ rằng nó sẽ tốt cho các kế hoạch sự nghiệp của mình)

 

2. Sam got lost because (Sam bị lạc vì)

a. he didn't prepare well. (anh ấy đã không chuẩn bị tốt)

b. his map was incorrect. (bản đồ của anh ấy không chính xác)

c. the weather suddenly changed. (thời tiết đột ngột thay đổi)

d. he wasn't well. (anh ấy không khỏe)

 

3. Sam's employers realised Sam was lost when (Những người chủ của Sam nhận ra Sam đã bị lạc khi)

a. he called them from his mobile. (anh ấy đã gọi cho họ từ điện thoại di động của mình)

b. they saw that all his money was gone. (họ thấy rằng tất cả tiền của anh ta đã biến mất)

c. his family rang to speak to him. (gia đình anh ấy gọi điện để nói chuyện với anh ấy)

d. some of his things were missing. (một số thứ của anh ấy đã bị thiếu)

 

4. The rescue services (Các dịch vụ cứu hộ)

a. called Sam's family. (gọi gia đình của Sam.)

b. started to look for Sam by helicopters. (bắt đầu tìm Sam bằng trực thăng)

c. spent the night in the outback to look for Sam. (đã qua đêm ở vùng hẻo lánh để tìm Sam)

d. I set out to find Sam before Sam s employers phoned. (Tôi bắt đầu tìm Sam trước khi chủ của Sam gọi điện)

 

Câu hỏi 14 :

Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)

1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)

a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)

b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)

c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)

 

2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)

a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)

b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)

 

3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)

a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)

b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)

c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

 

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)

a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)

b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)

 

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)

a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)

b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)

c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2022 AnhHocDe